Đúng 0h ngày 24/7, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức công bố điểm và phổ điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.
Được biết, năm nay không còn tình trạng "mưa điểm 10" như kỳ thi trước. Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, cả nước có 5.560 bài thi đạt điểm 10, giảm 4,4 lần so với con số 24.555 điểm 10 trong kỳ thi này năm 2021. Riêng môn Ngữ văn số điểm 10 tăng lên 5 thí sinh. Đặc biệt, chúng ta có thể chứng kiến sự thay đổi rõ rệt ở môn Lịch sử năm nay khi số lượng thí sinh đạt điểm 10 tăng vọt từ 226 năm 2021 lên 1.779.
Tổng số điểm 10 ở các môn thi như sau:
Môn thi | Tổng số điểm 10 |
---|
Toán học | 35 |
Ngữ văn | 5 |
Vật lý | 154 |
Hóa học | 158 |
Sinh học | 5 |
Lịch sử | 1779 |
Địa lý
| 163 |
GDCD | 2836 |
Tiếng Anh | 425 |
Phổ điểm các môn thi chi tiết
Môn Toán:
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Toán cho thấy: Có 982.728 thí sinh tham gia thi bài thi Toán, trong đó điểm trung bình là 6,47 điểm, điểm trung vị là 6,8 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7,8 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 165 (chiếm tỉ lệ 0,02%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 186.222 (chiếm tỉ lệ 18,95%).
Môn Ngữ văn:
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Ngữ Văn cho thấy: Có 981.407 thí sinh tham gia thi bài thi Ngữ văn, trong đó điểm trung bình là 6,51 điểm, điểm trung vị là 6,5 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7,0 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 194 (chiếm tỉ lệ 0,02%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 113.888 (chiếm tỉ lệ 11,6%).
Môn Tiếng Anh:
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Tiếng Anh cho thấy: Có 866.196 thí sinh tham gia thi bài thi Tiếng Anh, trong đó điểm trung bình là 5,15 điểm, điểm trung vị là 4,8 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 3,8 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 423 (chiếm tỉ lệ 0,05%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 446.648 (chiếm tỉ lệ 51,56%).
Môn Vật lý:
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Vật Lý cho thấy: Có 325.525 thí sinh tham gia thi bài thi Vật lý, trong đó điểm trung bình là 6,72 điểm, điểm trung vị là 7,0 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7,25 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 24 (chiếm tỉ lệ 0,01%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 38.047 (chiếm tỉ lệ 11,69%).
Môn Hóa học:
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Hóa học cho thấy: Có 327.370 thí sinh tham gia thi bài thi Hóa học, trong đó điểm trung bình là 6,7 điểm, điểm trung vị là 7,0 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 8,0 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 43 (chiếm tỉ lệ 0,01%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 49.900 (chiếm tỉ lệ 15,24%).
Môn Sinh học:
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Sinh học cho thấy:: Có 322.200 thí sinh tham gia thi bài thi Sinh học, trong đó điểm trung bình là 5,02 điểm, điểm trung vị là 4,75 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 4,5 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 94 (chiếm tỉ lệ 0,03%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 163.642 (chiếm tỉ lệ 50,79%).
Môn Lịch sử:
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Lịch sử cho thấy: Có 659.667 thí sinh tham gia thi bài thi Lịch sử, trong đó điểm trung bình là 6,34 điểm, điểm trung vị là 6,5 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7,0 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 83 (chiếm tỉ lệ 0,01%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 127.557 (chiếm tỉ lệ 19,34%).
Môn Địa lý:
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 môn Địa lý cho thấy: Có 657.423 thí sinh tham gia thi bài thi Địa lý, trong đó điểm trung bình là 6,68 điểm, điểm trung vị là 6,75 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7,0 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 38 (chiếm tỉ lệ 0,01%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 47.986 (chiếm tỉ lệ 7,3%).
Môn GDCD:
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 môn GDCD cho thấy: Có 554.347 thí sinh tham gia thi bài thi Giáo dục công dân, trong đó điểm trung bình là 8,03 điểm, điểm trung vị là 8,25 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 8,5 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 30 (chiếm tỉ lệ 0,01%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 5.723 (chiếm tỉ lệ 1,03%).
Nguồn: Bộ Giáo dục và Đào tạo